SUZUCHO KARATEDO RYU
CHƯƠNG TRÌNH HUẤN LUYỆN
KYU CẤP |
THỜI GIAN |
MÀU ĐAI |
KATA |
|
KODEN |
SHIAI |
|||
0 |
1 tháng |
Đai trắng |
||
10 |
1 tháng |
Đai trắng + 1 vạch xanh |
Yoko Shodan |
|
9 |
1 tháng |
Đai trắng + 2 vạch xanh |
Yoko Nidan |
|
8 |
1 tháng |
Đai trắng + 3 Vạch xanh |
Heian Shodan |
|
7 |
1 tháng |
Đai trắng + 4 vạch xanh |
Yoko Sandan |
Heian Nidan |
6 |
2 tháng |
Đai xanh |
Heian Sandan Heian Yondan |
|
5 |
2 tháng |
Đai xanh + 1vạch nâu |
Yen Shodan H.J. Shodan |
|
4 |
2 tháng |
Đai xanh + 2 vạch nâu |
Yen Nidan Te Waza 50 thế |
Heian Godan |
3 |
2 tháng |
Đai xanh + 3 vạch nâu |
H.J. Nidan |
Empi (Shotokan) |
2 |
2 tháng |
Đai xanh + 4 vạch nâu |
H.J. Sandan |
BASSAI DAI (Shotokan) |
1 |
6 tháng |
Đai nâu |
Yen Sandan |
Jion (Shitei Shotokan) |
Nâu C.I |
6 tháng |
Đai nâu + 1 bệt đen |
Yen Yondan |
Kankudai (Shitei Shotokan) |
Shodan |
2 năm |
Đai đen Huyền đai đệ nhất đẳng (chỉ mang đai đen không có vạch trắng ) |
-Uke Waza 50 thế
-Yen Kata Godan -Te Ashi Waza -Kuatsu -Tiếng thét KIAI -Kihon Nunchaku -Kihon Tonfa -Phụ tá HLV |
-Hoàn chỉnh luật thi đấu W.K.F.
-Kỹ chién thuật thi đấu thành tích cao. -Bassai Dai (Shotokan) -Bassai Dai (Shitei-Shito Ryu) -Kumite Shiai -Tora Guchi -Meikyo (Shoto Kan) -Wankan (Shoto Kan) |
Nidan |
02 năm |
Đai đen + 2 vạch trắng |
-Maki Shodan
(phân thế) -Maki Nidan (phân thế) -Kihon Kumanote (giai đoạn 1) -Kumanote (giai đoạn 2 Randori) -Nunchaku Kata. -Tonfa Kata. -Atemi Waza -Nghiên cứu, soạn 1 Te Waza, 20 động tác có phân thế. Ashi Waza -Phụ tá HLV. -Nghệ thuật đứng lớp. |
-Basai Sho
(Shotokan) -Kanku Sho (Shotokan) -Wanshu (Shito Ryu) -Thực hành trọng tài Kumite. -Gojushiho Sho (Shotokan) -Gojushiho Dai (Shotokan) -Nijushiho (Shotokan) -Lý thuyết, thực hành trọng tài phụ Kumite – Trọng tài chính Kumite. |
Sandan |
03 năm |
Đai đen + 3 vạch trắng |
-Atemi Waza
-Kumanote (gđ 3) -Manrikigusari (xích vạn năng) -Maki Kata -Yen Kata Rokudan (từ đt 1 -đt 40 ) -Phương pháp hồi sinh. -Yen Kata Rokudan (từ đt 41 – đt 80 ) -Nghiên cứu, soạn 1 Te Waza tối thiểu 30 đt có phân thế . -Nghiên cứu, soạn 1 bài Kata kỹ thuật truyền thống Suzucho – từ 30-35 đ/t có lý giãi phân thế. -Đãm nhận chức vụ huấn luyện viên trưởng một Câu lạc bộ. |
-Seipai
(Shitei Goju ) -Saifa (Shitei Goju) -Sanchin (Goju) -Jitte (Shito) -Chinto (Shitei Wado) -Sochin (Shotokan) -Unsu (Shotokan) -Seienchin (Shitei Shito) -Seishan (Shitei Wado) -Lý thuyết thực hành trọng tài phụ Kata – trọng tài chính Kata. |
Yondan |
04 năm |
Đai đen + 4 vạch trắng |
-Atemi aza
-Yen Rokudan (Từ đt 81 – 120 ) -Randori Tonfa -Huyệt đạo -Nghiên cứu, soạn 1 Te Waza tối thiểu 40 đ/t có phân thế -Nghiên cứu, soạn 1 bài Kata truyền thống Suzucho – từ 50 đến 60 đ/t có giãi thích phân thế. -Nghiên cứu soạn 10 bộ Te Ashi Waza theo kỹ chiến thuật truyền thống Suzucho. -Đãm trách trưởng phân chi khu của một đơn vị cấp Huyện. |
-Tensho
(Kiko Shito Ryu) -Anna (Shito ) -Niseishi (Shito ) |
Godan |
05năm |
Đai đen + 5 vạch trắng |
-Atemi Waza
-Gyaku Kata Koden (03 bài Maki) -Nghiên cứu soạn 1 Te Waza tối thiểu 50 đ/t có phân thế. -Nghiên cứu soạn 1 bài Kata truyền thống Suzucho từ 60-70 đ/t có giãi thích phân thế. -Đãm nhận trưởng phân khu của một đơn vị cấp Tỉnh. |
-Kururunfa
(Shito ) -Chatanyara Kushanku (Shito) |
Rokudan |
06 năm |
Đai đen + 6 vạch trắng |
-Atemi Waza
-Gyaku Kata (từ Yen 1 đến Yen 5) -Nghiên cứu, soạn 1 bài Uke Waza 50 đ/t, có phân thế. -Đãm nhận trưởng khu vực của một đơn vị có 10 phân khu. |