• Home
  • Khóa học
    Danh mục khóa học
    • Other Free Type
    • Other Paid Type
    • Courses Archive
    • Demo Accounts
    • Become an Instructor
    • Instructor Profile
    PHÉP TẮC NGƯỜI CON – ĐỆ TỬ QUY

    PHÉP TẮC NGƯỜI CON – ĐỆ TỬ QUY

    Miễn phí
    Xem thêm
  • Sự kiện
  • Chia sẻ
  • Gallery
  • Blog
  • Shop thể thao
    Hỗ trợ 24/7 |
    0985.0985.37
    info@minhnghiaduong.com
    Đăng kýĐăng nhập
    Minh Nghĩa Đường
    • Home
    • Khóa học
      Danh mục khóa học
      • Other Free Type
      • Other Paid Type
      • Courses Archive
      • Demo Accounts
      • Become an Instructor
      • Instructor Profile
      PHÉP TẮC NGƯỜI CON – ĐỆ TỬ QUY

      PHÉP TẮC NGƯỜI CON – ĐỆ TỬ QUY

      Miễn phí
      Xem thêm
    • Sự kiện
    • Chia sẻ
    • Gallery
    • Blog
    • Shop thể thao

      Kiến thức Karate

      Home » Blog » MỘT SỐ THUẬT NGỮ TRONG KARATE-DO

      MỘT SỐ THUẬT NGỮ TRONG KARATE-DO

      • Posted by admin
      • Categories Kiến thức Karate
      • Date 22 Tháng Bảy, 2016
      • Bình luận 0 comment
      Thuật ngữ trong học tập và giảng dạy huấn luyện Karate áp dụng cho tất cả các nước trên thế giới

      MỘT SỐ THUẬT NGỮ TRONG KARATE-DO

      Thuật ngữ trong học tập và giảng dạy huấn luyện Karate áp dụng cho tất cả các nước trên thế giới
      Thuật ngữ trong học tập và giảng dạy huấn luyện Karate áp dụng cho tất cả các nước trên thế giới

      Sho: Một
      Ni: Hai
      San: Ba
      Shi: Bốn
      Go: Năm
      Roku: Sáu
      Shichi: Bảy
      Hachi: Tám
      Kyu: Chín
      Ju: Mười
      Age Tsuki: Đấm móc lên
      Age Uke: Đỡ từ dưới lên
      Aka: Vận động viên đai đỏ
      Ao: Vận động viên đai xanh
      Arigato: Cảm ơn
      Ashi Barai: Quét chân
      Ashi Dori: Tư thế, niêm chân.
      Ashi Buni: Bước
      Ashi Waza: Kỹ thuật chân
      Ashibo Kake Uke: Đỡ múc bằng cổ chân
      Ato Baraku: Còn 30”
      Atemi: Đánh vào chỗ trọng yếu cơ thể
      Atenai Yoni: Cảnh cáo vi phạm
      Ate Waza: Kỹ thuật tấn công bằng tay
      Awase Tsuki: Đấm chữ U hẹp
      Awase: Liên hợp
      Awase Tsuki: Đấm liên hợp (Jodan To Gedan)
      Aza Ashi (Okuri): Rê, lướt.
      Ayumi Ashi: Bước chéo
      Barai: Gạt, quét.
      Bassai Kata: Phá Trại quyền
      Bo: Gậy, đòn gánh được cải biên thành một loại vũ khí còn gọi là Côn Budo: Tinh thần thượng võ
      Bukai: Trưởng tràng
      Bunkai: Phân thế, phân tích các kỹ thuật và ứng dụng thực tiễn từ bài quyền.
      Buki: Binh khí, vũ khí.
      Bushido: Võ sĩ đạo, luật lệ về đạo đức.
      Bushi: Chiến binh thượng võ
      Chinte Kata: Trấn Thủ quyền
      Choku Tsuki: Đấm thẳng (Choku: thẳng úp)
      Choku Kote Uchi: Đánh cẳng tay úp
      Chudan: Tầm trung, trung đẳng.
      Chukoku: Nhắc nhở
      Chokusen No Irimi: Đánh nhập nội
      Dachi: Tấn
      Dachi Waza: Tấn pháp
      Dai: Lớn
      Dan: Đẳng
      De Ashi Barai: Quét vào sau gót
      Do: Đạo, con đường của cuộc sống.
      Dojo: Võ đường (Đạo đường), nơi giác ngộ; tôi rèn đạo đức, lễ nghĩa; sau đó là kỹ thuật, đối kháng, quyền pháp, kỹ – chiến pháp.
      Doshu: Chưởng môn (người khai sinh ra hệ phái, trường phái có lý luận khoa học và kỹ thuật đặc trưng, bảo vệ thành công sự nghiệp đó. Chức danh này không tự phong mà được nhiều người công nhận hoặc là người kế thừa sự nghiệp).
      Empi (Hiji): Chỏ
      Empi Kata: Én Phi quyền
      Embusen: Đồ hình bài quyền
      Embu: Võ lễ, lễ nhớ ơn. Động tác kính lễ trước khi trình diễn quyền hoặc giao đấu.
      Ensho Geri (Gyaku Mawashi Geri): Đá nghịch móc gót vòng cầu
      Fudo Dachi: Tấn bất động
      Fukshin: Trọng tài phụ
      Fumikomi: Giậm, chắn, đè.
      Gankaku (Chinto) Kata: Nham Điểu quyền
      Gendai Budo: Võ thuật hiện đại
      Gedan: Tầm thấp, hạ đẳng (bụng dưới, háng)
      Gedan Barai: Đỡ, gạt vùng dưới.
      Gedan Kake Uke: Đỡ múc tầm thấp
      Geri: Đá
      Goju Ryu: Trường phái Cương Nhu
      Godan: Đệ Ngũ đẳng
      Goju Shito Kata: Năm Mươi Bốn Bộ quyền
      Gyaku: Nghịch
      Gyaku Tsuki: Đấm nghịch hướng chân bước
      Gyaku Mae Geri: Đá nghịch phía trước
      Gyaku Mawashi Kakato Geri: Đá nghịch giật gót
      Gyaku Mika Tsuki Haishoku Geri: Đá tạt lưng bàn chân
      Haito: Cạnh bàn tay trong
      Hai Wan (Koken): Lưng cổ tay
      Hai Wan Nagashi Uke: Đỡ vuốt bằng lưng cổ tay
      Hai: Vâng
      Hajime: Bắt đầu
      Haishu: Lưng bàn tay
      Haishoku: Lưng bàn chân
      Hama Uchi, Sage Hama (Hama, Tetsui): Đánh bằng nắm đấm búa
      Hansoku: Vi phạm luật
      Hansoku Chui: Cảnh cáo hai lần
      Hantei: Ban trọng tài biểu quyết
      Hangetsu Dachi: Tấn Bán nguyệt
      Hanmi: Nửa người hướng về trước nghiêng 45 0 (sử dụng trong tự vệ)
      Happo: Tám hướng, tám mặt.
      Hasami Tsuki: Đấm gọng kìm
      Hachiji Dachi: Tấn hai chân bằng vai và mở 20 0
      Hachidan: Đệ Bát đẳng
      Hayasha: Sự nhanh nhẹn
      Heian Kata: Bình An quyền
      Heisoku Dachi: Tấn hai chân chụm lại
      Heiko Dachi: Tấn hai chân bằng vai, song song.
      Hidari: Bên trái
      Hidari Ren Tsuki: Đấm liên tiếp hai lần tay trái trước
      Hidari Kokutsu Dachi: Tấn sau (chân trái sau)
      Hidari Hikite: Nắm tay trái thủ ngửa ở hông trái
      Hito: Con người
      Hiza: Gối
      Hito: Cấp cao đẳng
      Hiraken: Tay cú (hai khớp xương)
      Hikiyose: Lôi, kéo.
      Hikiwake: Hoà
      Hiji: Chỏ
      Hiji Suri Uke: Đỡ trượt từ cổ tay đến cùi chỏ
      Ibuki: Hơi thở (luyện thở)
      Iken (Hissutsu): Một đòn đấm dứt điểm
      Ippon: 3 điểm
      Iych: Không
      Jiyu Kumite: Đối kháng tự do
      Jiyu Ippon Kumite: Đối kháng bán tự do
      Jion Kata: Từ Ân quyền
      Jite Kata: Thập Thủ quyền
      Jiin Kata: Từ Viện quyền
      Jikotai: Tự vệ
      Jodan: Tầm cao, thượng đẳng.
      Jodan Shuto Uke: Đỡ bằng cạnh bàn tay tầm cao
      Jogai: Ra khỏi thảm
      Jogai Chui: Cảnh cáo ra ngoài thảm
      Joge Uke: Đỡ trên và dưới cùng lúc
      Josokutei: Hất gót chân
      Juji Uke: Đỡ hai tay chữ X
      Judan: Đệ Thập đẳng
      Jujutsu: Nhu thuật, nghệ thuật đánh vào điểm yếu trên cơ thể (môn võ này là tiền thân của môn Judo và Aikido).
      Jutsu: Nghệ thuật
      Jumbi (Junbi): Chuẩn bị, dự bị.
      Kagi Tsuki: Đấm móc vuông
      Kai: Hội, khai mở.
      Kaisho Ura: Bàn tay ngửa (mở)
      Kaishu Kamae: Thủ tay dọc và tay úp
      Kakoku: Giữ dưới cánh tay
      Kakato: Gót
      Kakato Otoshi (Sage) Geri: Đá đập (chẻ) gót.
      Kake Shuto Uke: Đỡ múc bàn tay mở
      Kakiwake Uke: Đỡ hai cổ tay cùng lúc sang hai bên
      Kanku (Kansatsu Ku): Tư thế chào đón vạn vật, quan sát sự hài hòa giữa con người và vũ trụ “Một ngày mới và vũ trụ đang đợi chờ”.
      Kani Waza: Kỹ thuật quật ngã
      Kama: Liềm cắt cỏ (được cải biên thành một loại vũ khí)
      Kamae: Thế thủ
      Kanku Kata: Quan Không quyền
      Kansai: Trọng tài giám sát
      Kara: Không, tánh không (Sunyata) của vạn pháp.
      Karate-do: Nghệ thuật tự vệ thực dụng trong đó có Đạo hay Con đường của cuộc sống.
      Karateka: Người có quá trình rèn luyện Karate-do
      Karate-do Koden: Không Thủ Đạo Cổ truyền
      Karate-do Shiai: Không Thủ Đạo Thể thao tranh giải
      Kata: Các thế võ liên động được cách điệu có hệ thống thành từng bài (Quyền).
      Kekoku: Phạt cảnh cáo 1 điểm
      Ken: Nắm tay
      Kentsui: Tay búa
      Keito: Lưng ngón cái
      Keage: Thốc lên
      Kekomi: Tống
      Ke Nabashi: Đá nhanh rút về
      Kiba Dachi: Tấn Kỵ Mã
      Kiken: Bỏ cuộc
      Kime: Tiêu điểm, tập trung nguồn lực.
      Kimi: Quyết định
      Kiai: Tiếng thét hợp khí huyền diệu để áp đảo đối phương hoặc lay thức nội tâm.
      Kihon Waza: Kỹ thuật căn bản
      Kisami Uchi (Nukite): Xĩa
      Ko Uchi Gari: Quét, quật.
      Kohai: Người nhập môn sau
      Kokutsu Dachi: Tấn sau
      Kosa: Chéo nhau hình chữ X
      Kosa Dachi: Tấn chéo
      Kosa Geri: Đá chéo
      Kote: Cẳng tay
      Koken: Cườm tay
      Kobudo: Hệ thống võ thuật cổ truyền
      Kopa Uchi: Đánh rảy
      Kudasai: Xin vui lòng (lời mời)
      Kumi: Đối mặt
      Kuatsu: Phương pháp sơ cứu chấn thương
      Kumite: Đối kháng
      Kumade: Tay gấu
      Kumanote (Sosai): Kỹ thuật Trấn môn
      Kyodo: Động tác
      Kyokushin Ryu: Trường phái Cực Chân
      Kyudan: Đệ Cửu đẳng
      Maai: Khoảng cách chiến đấu
      Mae: Trước
      Mae Geri: Đá phía trước
      Mae Geri Keage: Đá thốc (hất) lên phía trước
      Mae Geri Kekomi: Đá tống thẳng phía trước
      Mae Tobi Geri: Đá bay phía trước
      Mae Naname Shuto Uchi: Chặt chéo cạnh bàn tay về trước
      Mae Ude Hineri Uke: Đỡ và vô hiệu hoá đối phương
      Mageru: Làm cong
      Mahanmi: Đưa về
      Makiwara: Trụ đấm, đá.
      Maki Kata: Tên bài quyền trong hệ thống quyền pháp của Trường phái Suzucho Karate-do (Maki 1, 2, 3).
      Make: Huỷ bỏ
      Matte: Đợi
      Manji Uke (Yama Teken Uke, Joge Uke): Đỡ hai tay trên và dưới cùng lúc.
      Manriki Gusari: Sợi xích nhỏ được cải biên thành một loại vũ khí gọi là Xích vạn năng.
      Mawatte: Quay
      Mawashi: Vòng cầu, vặn xoắn chiều.
      Mawashi Empi Uchi: Đánh chỏ vòng
      Mekyo Kata: Minh Kính quyền
      Migi: Bên phải
      Migi Zenkutsu Dachi: Tấn Zenkutsu chân phải trước
      Mienai: Ký hiệu không thấy đòn đánh
      Mika Tsuki Teishoku Geri: Đá tạt bằng lòng bàn chân
      Modori: Bước lui
      Moro Tobi Geri: Đá bay cùng lúc hai mục tiêu
      Moro Naname Hama Uchi: Đánh búa hai tay chéo phía trước
      Moro Hama Uchi: Đánh búa hai tay song song
      Moro Hikite Kamae: Thủ hai tay ngửa ở hông
      Moro Teken Tsuki: Đấm song song
      Moro Tanarokoro Uke (Awase Uke): Đỡ liên hợp ức hai bàn tay cùng lúc.
      Morote Tsuki: Đấm song song
      Morote Uke: Đỡ tiếp lực (tay tiếp lực của các trường phái cổ truyền úp, các trường phái hiện đại ngửa)
      Morote Sukui Uke: Hai tay cùng lúc đỡ bắt cổ chân
      Morote Tsukami Uke: Hai bàn tay cùng lúc vuốt bắt đòn đối phương
      Moto Dachi (Han Zenkutsu Dachi): Tấn đấu, trọng lượng cơ thể được chia đều ở hai chân, góc chân sau nghiêng 20 0.
      Moto No Uchi: Vị trí ban đầu
      Musubi Dachi: Tấn xòe chân 30 0
      Mune: Ngực
      Mubodi: Tự gây nguy hiểm
      Nage Waza: Kỹ thuật ném, quật.
      Nagashi Uke: Đỡ vuốt
      Nagashi Uke Tsuki: Đỡ vuốt và cùng lúc đấm phản công
      Nami Gashi Uke: Đỡ hất
      Nahanchi Dachi: Tấn chân bằng vai, hai mũi chân chụm vào 70 0
      Nakayubi Iponken: Đánh bằng đốt thứ hai ngón trỏ
      Naname: Theo đường chéo
      Naore: Trở về chuẩn bị
      Nai Wan (Kote Uchi): Đỡ cạnh cổ tay trong
      Neko Ashi Dachi: Tấn chân mèo
      Nidan: Đệ Nhị đẳng
      Nidan Tobi Geri: Đá bay liên hoàn vào từng mục tiêu
      Nihon Uke: Đỡ chắn hai tay trước mặt
      Nihon Shuto Uke: Đỡ chắn hai tay mở trước mặt
      Nihon Nukite Uchi: Xĩa bằng hai ngón tay
      Niju Shiho Kata: Hai Mươi Bốn Bộ quyền
      Nodo: Năng động
      Nobashi: Ra một đường thẳng
      Nokachi: Người thắng cuộc
      Nukite: Xỉa
      Nunchaku: Chiếc néo kẹp lúa đập lấy hạt, để giã ngũ cốc được cải biên thành một loại vũ khí gọi là Côn nhị khúc.
      OA: Vận động viên đai xanh
      Oi Tsuki: Đấm thuận cùng hướng chân bước
      Okuri (Yoriashi): Lướt
      Omi: Nghiêng 900 thẳng góc với mục tiêu
      Osae Uke: Đỡ ép, đè.
      Osou: Tấn công
      Otoshi Hiji Uchi: Đánh chỏ và đỡ dập
      Otoshi Uchi: Đánh dập từ trên xuống
      Otoshi Uke: Đỡ dập từ trên xuống
      Otagai Ni Rei: Cúi chào nhau
      Ouchi Geri: Quét gót lui vào chân sau
      Oyayubi Iponken: Đánh bằng đốt xương ngón cái
      Ozodosa: Chuyển động thân pháp
      Rei: Chào
      Ren Tsuki: Đấm liên tiếp hai tay
      Renzoku Geri: Liên hoàn đòn tay và chân
      Reou Chudan Moro Choku Shuto Kamae: Thủ hai tay mở tầm trung ở hông chuyển úp.
      Reou Jodan Shuto Uke: Đỡ hai tay mở cùng lúc tầm cao
      Reou Jodan Teken Uke: Đỡ hai tay nắm cùng lúc tầm cao
      Reou Ken Kamae: Thủ hai tay nắm một bên hông
      Ritsu Rei: Chào đứng
      Rokudan: Đệ Lục đẳng
      Ryu: Chi lưu, hệ phái, trường phái.
      Ryutoken: Đánh bằng đốt thứ hai ngón giữa
      Ryusui: Nương theo lực đánh của đối phương
      Sabaki: Lối di chuyển ba chiều
      Sage: Từ trên xuống
      Sage Hiji Uchi: Đánh chỏ từ trên xuống
      Saiho: Hướng phải
      Sai: Chĩa trồng cây bằng sắt, có một lưỡi dài tròn hoặc bát giác không nhọn và hai ngạnh cong đối xứng hai bên.
      Saishiai: Hiệp phụ
      Sanchin Dachi: Tấn tam giác
      Sandan: Đệ Tam đẳng
      Sankaku Geri: Đá nằm
      Sanren Tsuki: Đấm ba đòn trong một tư thế chân
      Sei Ryuto Uke: Đỡ hàm ngưu (bằng ức bàn tay nghiêng)
      Seiza: Chính tọa (ngồi ngay thẳng)
      Sensei: Cấp cao đẳng, người thầy (Tiên sinh)
      Senpai: Người nhập môn trước
      Shichidan: Đệ Thất đẳng
      Shitei Kata: Các bài quyền quy định
      Shito Ryu: Trường phái Mịch Đông
      Shizentai: Tư thế đứng tự nhiên để phản ứng nhanh trước đối thủ.
      Shite: Vai chính trong cuộc đối luyện
      Shikkaku: Truất quyền thi đấu
      Shiko Dachi (Sumo): Tấn trung bình bàn chân xoè ra 50 0
      Sho: Bàn tay
      Shobu Hajime: Bắt đầu
      Shodan: Đệ Nhất đẳng
      Shokubo Kake Uke: Đỡ bằng ống quyển
      Shokumen Awase Uke: Đỡ quét tiếp lực
      Shokutei Gedan Mawashi Barai: Dùng lòng bàn chân quét chân đối phương.
      Shokutei Osae Uke: Dùng lòng bàn chân đỡ đè chân đối phương
      Shoka: Cấp sơ đẳng
      Shomen: Bề mặt, trước mặt.
      Shonen: Cấp trung đẳng
      Shorei Ryu: Trường phái Chiêu Linh
      Shotei (Teisho, Tanagokoro): Ức bàn tay, chưởng.
      Shuto: Cạnh bàn tay
      Shuto Kake Uke: Đỡ cạnh bàn tay đứng
      Shotokan Ryu: Trường phái Tùng Đào Quán
      Shushin: Trọng tài chính
      Sochin Dachi: Tấn liên hợp
      Soku: Chân
      Sokubo Kake Uke: Đỡ móc bằng chân
      Sokuto: Cạnh bàn chân
      Sokutei Osae Uke: Đỡ ép, chắn lòng bàn chân.
      Sokuto Osae Uke: Đỡ ép bằng cạnh bàn tay
      Soto Uke: Đỡ cổ tay ngoài
      Soto Kote Uke: Đỡ cạnh cổ tay trong
      Soto Kakato Otoshi Geri: Đá đập (chẻ) gót từ ngoài vào trong
      Soto Zen Ryu: Trường phái thiền Tào Động
      Sokumen: Mặt ngang, nghiêng mặt.
      Sukui Uke (Kake Uke): Đỡ múc
      Sundome: Giữ cự li nhất định của đòn đánh
      Susumi: Bước tới
      Sun: Đơn vị đo dài 3cm
      Suigetsu: Huyệt Chấn Thủy
      Suzucho Karate-do Ryu: Trường phái Linh Trường Không Thủ Đạo
      Taden: Huyệt Đan Điền
      Tai: Thân thể
      Taikawashi: Thân pháp
      Taisabaski: Bộ pháp
      Take No Uchi Ryu: Trường phái Trúc Chi Nội
      Take No Soto Ryu: Trường phái Trúc Chi Ngoại
      Tameshi Wari: Công phá vật cứng
      Tanarokoro Uchi (Teisho, Shotei): Đánh ức bàn tay (chưởng)
      Tatsu Zen: Đứng Thiền
      Tate: Dọc
      Tate Hiza Dachi: Tấn ngồi
      Tate Shuto Kamae: Thủ tay mở dọc
      Tate Empi Uchi: Đánh chỏ dọc thốc lên
      Tate Tsuki: Đấm dọc
      Tate Seihan Dachi: Tấn dọc
      Tate Shuto Uke: Đỡ dọc bằng cạnh bàn tay
      Teken (Seiken): Nắm đấm
      Te Ashi Waza: Kỹ thuật phối hợp tay chân
      Te Waza: Kỹ thuật tay
      Teisho Awase Uke: Đỡ ép hai ức bàn tay cùng lúc
      Tensho Kata: Một phiên bản của quyền Sanchin thuộc hệ thống quyền pháp Goju Ryu.
      Tentosuru Ukemi: Kỹ thuật té, ngã an toàn trong Karate-do
      Tempo: Nhịp điệu
      Tekki Kata: Thiết Kỵ quyền
      To ( y ): Và, đồng thời.
      Tobi Geri: Đá bay
      Tobi Mae Geri: Đá bay về trước
      Tobi Ushiro Mawashi Geri: Đá bay quay về sau
      Tobi Ushiro Geri: Đá bay lui
      Tobikomi Tsuki: Đấm nhanh về trước
      Tonfa: Đòn xay, tay cầm bằng gỗ của cối xay lúa hoặc ngũ cốc được cải biên thành một loại vũ khí.
      Toho Uchi: Đánh đòn miệng hổ
      Tokui Kata: Các bài quyền tự chọn
      Torimasen: Không chấp nhận đòn có điểm
      Tsugi Ashi: Bước lướt
      Tsuzukite Hajime: Tiếp tục đấu
      Tsukami Uke: Đỡ bắt
      Tsuru Ashi Kake Dachi: Tấn chân hạc (một chân móc sau chân trụ)
      Uchi (Ue): Tòa nhà
      Uchi: Đánh
      Ude: Cánh tay
      Uke Waza: Kỹ thuật đỡ
      Ura Kote: Cổ tay ngoài
      Ura Ken: Nắm tay ngửa
      Ura Ken Tate Uchi (Ura Uchi): Đánh gõ dọc
      Ura Ken Yoko Uchi Ate (Ura Ate): Đánh gõ ngang
      Ura Tsuki: Đấm ngửa nắm tay
      Ura Mawashi Barai: Quét chân vòng sau gối
      Ushiro: Sau, phía sau.
      Ushiro Ashi Geri: Đá về phía sau
      Ushiro Empi Uchi: Đánh chỏ lui
      Ushiro Waza: Kỹ thuật phía sau lưng
      Ushiro Taikawashi: Quay lui
      Ushiro Gyaku Mawashi Geri: Đá vòng nghịch lui 360 0
      Yama Tsuki: Đấm hai tay hình chữ U
      Yen Kata: Tên bài quyền trong hệ thống quyền pháp của Trường phái Suzucho Karate-do (Yen 1, 2, 3, 4, 5, 6).
      Yoko: Ngang
      Yohon Nukite: Xĩa bằng bốn ngón tay
      Yoko Empi Uchi: Đánh chỏ ngang
      Yuko: 1 điểm
      Wan: Cánh tay
      Wado Ryu: Trường phái Hoà Đạo
      Waza: Kỹ thuật, đòn thế.
      Waza Ari: 2 điểm
      Zanshin: Ý thức phòng thủ
      Zarei: Qùy (ngồi) chào, cách chào ngồi.
      Zazen: Ngồi thiền
      Zemmi: Đối diện trực tiếp với mục tiêu (sử dụng trong tấn công)
      Zenkutsu Dachi: Tấn trước

      • Chia sẻ
      author avatar
      admin

      Bài trước

      Kobudo – 古武道: hệ thống kỹ thuật võ khí cổ của võ thuật Okinawa
      22 Tháng Bảy, 2016

      Bài sau

      Bài quyền Heian Nidan
      22 Tháng Bảy, 2016

      Bạn có thể quan tâm

      Thuật ngữ trong học tập và giảng dạy huấn luyện Karate áp dụng cho tất cả các nước trên thế giới
      Hệ Phái Karate nào mạnh nhất?
      22 Tháng Tám, 2019
      Phân thế bunkai Bài Quyền Kata Karate
      Quyền Pháp ( Kata) của Karate-do
      5 Tháng Một, 2017
      Tổ sư Funakoshi Gichin
      Hai mươi điều về Karate của sư tổ Funakoshi
      5 Tháng Một, 2017

      HỎI & ĐÁP Hủy

      Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

      Tìm Kiếm

      Chuyên mục

      • Binh khí Karate
      • Chiêu sinh
      • Chưa được phân loại
      • Chương trình huấn luyện Suzucho Karate-do
      • Công phá Karate
      • Danh sư Karate-do
      • Design / Branding
      • Địa điểm học võ
      • FAQs
      • Giải đấu Quốc tế
      • Giải đấu Trong nước
      • Giới thiệu chung
      • Giới thiệu Hệ phái Suzucho
      • Giới thiệu Vimido
      • Hệ thống võ đường
      • Hình ảnh
      • Hình ảnh hoạt động
      • Học làm NGƯỜI
      • Karate dành cho MMA
      • KARATE-DO
      • Kata
      • Khí công
      • Khuyến mãi
      • Kiến thức Karate
      • Kiến thức lân sư rồng
      • Kihon
      • Kumite
      • Môn phái võ thuật
      • Môn sinh tiêu biểu
      • Nhân vật nổi tiếng
      • Phương pháp luyện tập
      • SUZUCHO KARATE-DO
      • Suzucho Karate-do: Kỹ thuật Kata
      • Suzucho Karate-do: Kỹ thuật Kihon
      • Suzucho Karate-do: Kỹ thuật Kumite
      • Thành viên hệ phái
      • Thư ngỏ
      • Tìm Thầy dạy võ
      • Tin thể thao
      • TIN TỨC
      • Tự học võ thuật
      • Tủ thuốc võ thuật
      • Videos
      • Vovinam

      KHÓA HỌC NHIỀU NGƯỜI THÍCH

      PHÉP TẮC NGƯỜI CON – ĐỆ TỬ QUY

      PHÉP TẮC NGƯỜI CON – ĐỆ TỬ QUY

      Miễn phí
      Dạy võ trực tuyến: Karate dành cho trẻ em

      Dạy võ trực tuyến: Karate dành cho trẻ em

      ₫1,000,000.00
      The Art of Black and White Photography

      The Art of Black and White Photography

      ₫55.00

      Bài viết mới

      VĐV Nguyễn Thị Phương môn đồ Vimido đã xuất sắc giành 2 HCV bộ môn Karate (cá nhân và đồng đội) tại SEA Games 31.
      05Th72022
      Con tôi nên học theo môn võ thuật nào?
      07Th52020
      Hít đất có tác dụng gì với nữ?
      25Th82019

      Liên kết được tài trợ

      0985.0985.37

      info@minhnghiaduong.com

      VIMIDO GROUP

      • Giới thiệu
      • Blog
      • Liên hệ
      • Đăng ký hướng dẫn

      Links

      • Khóa học
      • Sự kiện
      • Gallery
      • FAQs

      Support

      • Tài liệu
      • Diễn đàn
      • Môn sinh tiêu biểu
      • Địa điểm học võ

      ĐỐI TÁC

      • Zagido Shop
      • Shop An Ninh
      • Shop
      • Tìm Đất

      © Minh Nghĩa Đường thành viên của Vimido Group

      • Học võ online
      • Học võ Karate
      • Sitemap
      • Học võ tự vệ
      [miniorange_social_login shape="longbuttonwithtext" theme="default" space="4" width="240" height="40"]

      Đăng nhập tài khoản của bạn

      Quên mật khẩu?

      Chưa là thành viên Đăng ký ngay

      Đăng ký tài khoản

      Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay